Ueh Học Phí Thạc Sĩ

Ueh Học Phí Thạc Sĩ

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Học thạc sĩ tốn bao nhiêu tiền?

Tùy theo chương trình đào tạo thạc sĩ của mỗi trường mà chi phí học thạc sĩ sẽ khác nhau.

Đơn cử, mức học phí chương trình đào tạo thạc sĩ khóa 2022 - 2024 của Trường Đại học Luật Tp.HCM là 99.760.000 đồng/01 người học.

Điều kiện học thạc sĩ được quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT bao gồm:

Điều kiện (1): Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.

Trong đó, ngành phù hợp là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; cơ sở đào tạo quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển.

Điều kiện (2): Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Ứng viên đáp ứng yêu cầu này khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

Điều kiện (3): Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

- Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).

- Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài, ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những văn bằng, chứng chỉ sau đây:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy;

+ Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ của ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

Mục tiêu chung: Chương trình đào tạo Thống kê kinh tế trình độ thạc sĩ theo hướng ứng dụng cung cấp cho học viên kiến thức vững chắc về thống kê ứng dụng, phân tích định lượng trong kinh tế và kinh doanh và các kỹ năng, thái độ cần thiết để học viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các tổ chức, đơn vị có liên quan đến thống kê và phân tích dữ liệu. Học viên tốt nghiệp có kiến thức chuyên sâu về phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật thống kê, kỹ năng phân tích dữ liệu, và đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ, tin học đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu về hoạt động thống kê cho các thành phần kinh tế. Có khả năng vận dụng một cách khoa học và sáng tạo các kiến thức chuyên môn vào những tình huống thực tế khác nhau. Có khả năng nghiên cứu độc lập, có tư duy phản biện và cập nhật các kiến thức khoa học chuyên ngành của các quốc gia khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của hoạt động thống kê trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành; 36 tín chỉ

Thực tập và tốt nghiệp: 13 tín chỉ

Chuẩn đầu ra kiến thức (Knowledge)

Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Responsibility)

Công ty nghiên cứu thị trường: Chuyên viên/Tư vấn viên: Tham gia đề xuất nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu; Hướng dẫn mã hóa, nhập liệu, làm sạch dữ liệu, phân tích kết quả; Thuyết trình kết quả nghiên cứu, giải thích ý nghĩa và hàm ý kinh doanh.

Công ty quản lý, sản xuất, kinh doanh: Chuyên viên phân tích kinh doanh/Chuyên viên nghiên cứu thị trường/Chuyên viên phân tích, khai thác dữ liệu: Tổ chức nghiên cứu thị trường/ nghiên cứu kinh doanh; theo dõi và hỗ trợ công ty nghiên cứu thị trường. Đánh giá chất lượng, hiệu quả kinh doanh. Quản lý khai thác các cơ sở dữ liệu phát sinh trong quá trình vận hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để hỗ trợ cho các quyết định quản lý, vận hành.

Cục thống kê, chi cục thống kê: Trưởng phòng, Thống kê viên: Tham gia tổ chức, thực hiện và kiểm soát chất lượng các cuộc điều tra thống kê. Viết báo cáo và trình bày kết quả điều tra, nghiên cứu thống kê.

Trường đại học, Viện nghiên cứu: Nghiên cứu viên, Giảng viên: Nghiên cứu viên, Giảng viên về Thống kê tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng kinh tế.

Cách thức đăng ký & chuẩn bị hồ sơ xem TẠI ĐÂY

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Tin, Ảnh: Phòng Marketing – Truyền thông